1. Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để miêu tả hành động đang xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể. Thì này thường được dùng để mô tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị gián đoạn bởi một hành động khác xảy ra đồng thời.
Ví dụ: "I was studying when she called me." (Tôi đang học bài khi cô ấy gọi cho tôi).
2. Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn
2.1 Thể khẳng định
S + was/were + V-ing + O.
Ví dụ: She was playing soccer with her friends at that time. (Cô ấy đang chơi bóng đá với bạn bè vào thời điểm đó).
2.2 Thể phủ định
S + was/were + not + V-ing + O.
Ví dụ: I wasn't listening to music while I was working. (Tôi không nghe nhạc trong khi đang làm việc).
2.3 Thể Nghi vấn
Was/Were + S + V-ing + O?
Ví dụ: Were you watching TV when I called you? (Bạn đang xem TV khi tôi gọi bạn?)
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn cũng thường được sử dụng để mô tả một hành động kéo dài trong quá khứ, bao gồm cả khi hành động đó không bị gián đoạn bởi một hành động khác.
Ví dụ: "They were living in New York City for five years." (Họ sống tại thành phố New York trong 5 năm).
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous tense) được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc để diễn tả hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ:
They were walking in the park yesterday afternoon. (Họ đang đi bộ trong công viên vào chiều qua.)
I was studying while my friend was watching TV. (Tôi đang học tập trong khi bạn của tôi đang xem TV.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn là thì đơn của động từ "be" (was/were) kết hợp với động từ đang được thực hiện với hậu tố -ing. Ví dụ: "was doing", "were watching". Thêm vào đó, thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng cùng với một thời điểm xác định trong quá khứ, hoặc với một thời gian cụ thể.
Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau
Comments