top of page
Search
  • admin702609

Kiến thức tổng hợp về đại từ trong tiếng anh

I. Đại từ trong tiếng anh là gì ?

Đại từ trong tiếng Anh là pronouns, đại từ trong tiếng Anh là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong câu, đoạn văn. Qua đó người đọc vẫn hiểu bạn đang đề cấp đến đối tượng nào. Một số đại từ như she, we, you, yourself, each other…


Lưu ý: Đối tượng được thay thế bởi đại từ được gọi là tiền ngữ (antecedent).


Đại từ trong tiếng nh là gì


II. Phân loại đại từ trong tiếng anh

2.1 Đại từ nhân xưng – Personal Pronouns

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người/ vật. Đại từ nhân xưng được chia cụ thể thành 2 nhóm:

  • Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ

  • Đại từ nhân xưng làm tân ngữ.

2.2 Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/ vật thực hiện hành động cũng là người/ vật chịu/ nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.

Chú ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng Anh, nó chỉ có thể làm tân ngữ.

2.3 Đại từ bất định – Indefinite Pronouns

Đại từ bất định trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhắc đến đối tượng là người, là vật, là sự việc chung chung, chưa được xác định. Đại từ bất định có thể đóng vai trò như một chủ ngữ, tân ngữ hoặc chúng có thể đứng sau giới từ trong câu.


2.4 Đại từ sở hữu – Possessive Pronouns

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự sở hữu và mục đích của nó chính là thay thế cho danh từ (chỉ người, vật) có chứa tính từ sở hữu đã được nhắc đến trước ở phía trước đó.

2.5 Đại từ quan hệ – Relative Pronouns

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ trước đó, liên kết các mệnh đề với nhau.

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều.

Chú ý: Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “where, when, why” (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian và lý do). Thông thường, các từ này được sử dụng thay cho “which” (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.


2.6 Demonstrative pronouns (Đại từ chỉ định)

Các đại từ chỉ định ám chỉ đến một đối tượng, sự kiện hoặc người liên quan đến người nói. Chúng có thể ám chỉ đến một sự gần gũi về mặt vật lý hoặc tâm lý hay khoảng cách.


This và these dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc người viết. This đi với động từ số ít, còn these đi với động từ số nhiều

That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết. That đi với danh từ số ít và those đi với danh từ số nhiều


2.7 Interrogative pronouns (Đại từ nghi vấn)

Đại từ nghi vấn là những từ dùng để hỏi. Thông thường các từ này sẽ thường xuất hiện ở ngay đầu câu hỏi và có vai trò diễn tả đối tượng mà câu hỏi hướng đến


2.7.1 Phân biệt “who” và “whom”

  • Who dùng để thay thế chủ ngữ của một câu

  • Whom thì sẽ thay thế tân ngữ của câu

2.7.2 Phân biệt which và what

– Với câu hỏi sử dụng “which”, câu trả lời sẽ được giới hạn giữa gợi ý được đề cập ngay trong câu nghi vấn.

– Which có thể dùng để đặt câu hỏi với which về người, còn what chỉ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng. Còn câu hỏi với what có thể dùng để hỏi về đặc trưng, tính chất liên quan đến con người chứ không thể sử dụng trực tiếp để hỏi người.

2.8 Đại từ nhấn mạnh – Intensive Pronouns

Đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh cũng thường là những đại từ phản thân, chúng được sử dụng với mục đích nhấn mạnh hành động trong câu. Một số đại từ nhấn mạnh tiếng Anh: myself, yourself, himself, herself, itself, yourselves, ourselves, themselves.

2.9 Đại từ đối ứng – Reciprocal Pronouns

Đại từ đối ứng tiếng Anh được dùng với mục đích diễn tả sự tác động qua lại lẫn nhau giữa hai hay nhiều người trở lên. Hai đại từ đối xứng thông dụng nhất trong tiếng Anh đó là each other và one another.

2.10. Đại từ phân bổ – Distributive Pronouns

Phần đại từ cuối cùng chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài viết này chính là các đại từ phân bổ. Chúng được sử dụng với mục đích đề cập/ chỉ ra tính cá nhân của một nhóm nhỏ (chỉ người, vật..) trong một nhóm lớn. Trong tiếng Anh những từ sau được gọi là đại từ phân bổ: either each, neither, any, none,…


Trên đây là kiến thức tổng quan về 10 đại từ trong tiếng anh. Hy vọng bài viết này đã giải đáp được cho các bạn đại từ là gì.


Nguồn tham khảo:




1 view0 comments

Comments


bottom of page